We need your funds

December 17, 2012

Luyện Thi Đại Học Môn Anh (Part 1C)

Yêu Tiếng Anh - Chào các bạn, tiếp theo Phần 1A xem TẠI ĐÂY, Phần 1B xem TẠI ĐÂY, hôm nay Admin viết tiếp Phần 1C để kết thúc Phần 1 chuyên đề luyện thi đại học. Phần 1C, Admin đề cập 4 thì còn lại trong Tiếng Anh: Simple Future, Future Progressive, Near Future, Future Perfect. Sau bài này Admin sẽ đăng các bài tập áp dụng cho Phần 1 trước khi qua Phần 2. Mời các bạn đón xem nhé. Download bài viết này tại đây. Thân!
9. Simple Future (Tương lai đơn)
  • Dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong tương lai nhưng không có thời gian cụ thể. 
  • Để nhận dạng Simple Future, trong câu thường có các từ hoặc cụm từ trạng ngữ chỉ thời gian sau:  tomorrow, next + time (next day, next couple hours, next time, next month, next year…), in the future, in future = from now on, later…
  • Công thức: S + Will/Shall/Can/May + V1 (V1 là động từ nguyên mẫu không “to” gọi là bare infinitive)
  • Example:
+ I will come back home next month. (Tôi sẽ về nhà vào tháng tới nhưng không biết ngày nào.)
  • Dùng “Can” để đưa ra một lời đề nghị có tính khả thi.
  • Example:
Can I make an appointment with your boss tomorrow? (Tôi có thể hẹn gặp sếp bạn vào ngày mai được không.)
  • Dùng “May” để đưa ra một lời đề nghị lịch sự.
May I have your name? (bạn tên gì thế?)
  • “Shall & Will” đều có nghĩa và cách dùng như nhau, “Shall” chỉ dùng với “I & We”. Tuy  nhiên ngày nay, trong văn phong Mỹ, người ta dùng “Will” cho tất cả các ngôi. “Shall” được dùng trong một số trường hợp sau:
  • Mời ai đó làm gì đó:
  • Example:
+ Shall we go out for lunch? = Would you like to have lunch with us? (Chúng ta cùng đi ăn trưa nhé?)
  • Trả giá khi mua hàng
  • Example:
+ Shall we say $10? (Cái này giá 10 dollars được không vậy?)
  • Đề nghị lịch sự:
  • Example:
+ Shall I take your laptop a few seconds? (Mình mượn máy tính bạn xíu được không?
  • Trong hợp đồng kinh tế để ràng buộc hai bên tuân thủ các điều khoản hợp đồng (Shall =Must)
  • Example:
+ The two parties shall/must be responsible for all articles indicated in the agreement.  (Cả hai bên phải tuân thủ các qui tắc được ghi trong hợp đồng.)

10. Near Future (Tương lai gần)
  • Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong một tương lai gần so với thời điểm đang nói. Mẫu câu này thường phổ biến trong văn nói của người Mỹ bản xứ.
  • Để nhận dạng Near Future, trong câu thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ sau: In a moment, at 3 P.M. this afternoon, at 9 A.M. tomorrow morning...
  • Công thức: S + is/am/are + going + to + V1 = S + is/am/are + gonna  + V1  (V1 = V_bare infinitive là đông từ nguyên mẫu. Lưu ý: Cấu trúc thứ 2 chỉ dùng trong văn nói.)
  • Example:
+ I am going to take a test in a moment = I am gonna take a test in a moment (Lát nữa tôi sẽ có bài kiểm tra.)
+ I am gonna have a trip to Singapore next summer time. (Hè tới tôi sẽ đi du lịch Singapore.)

11. Future Progressive (Tương lai tiếp diễn)
  • Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai vào một thời điểm xác định.
  • Công thức: S + will/shall + be + V-ing
  • Example:
+ You will be taking the final at 9 A.M. tomorrow morning, so be aware of time. (Ngày mai con có bài thi học kỳ lúc 9h sáng, nhớ canh thời gian nha con.)
+ Good luck with the final! We will be thinking of you. (Chúc con thi tốt nhé! Bố mẹ đang mong kết quả.)
  • Dùng để diễn ta hai hành động xảy ra song song khi kết hợp với Present Continuous (hiện tại tiếp diễn.)
  • Example:
+ I am learning the final review questions now, but by the time tomorrow I will be taking the final. (Hiện giờ tôi đang ôn lại bài, giờ này ngày mai tôi sẽ thi học kỳ.)
  • Thể hiện một sự kiện tương lai đã được xác định
  • Example:
+ Obama will be making his speech on the shooting in Newtown on December 20th, 2012. (Obama sẽ có bài diễn văn về vụ xả súng ở Newtown vào 20/12/2012.)
  • Thể hiện sự mong đợi có thể xảy ra trong tương lai nhưng không mang ý định của người nói.
  • Example:
+ I hope I will be seeing you one day (Hy vọng tôi sẽ gặp lại bạn trong một ngày gần đây.)
+ I expect I will be hearing from you soon. (Hy vọng bạn sẽ hồi âm sớm cho tôi.)
  • Thể hiện sự dự đoán cho tương lai.
  • Example:
+ Keep silent; they will be having a meeting. ( Suỵt, nhè nhẹ vì họ đang họp.)
  • Thể hiện mong muốn một cách lịch sự về kế hoạch của người khác.
  • Example:
+ Will you be staying with us tonight? (Tối nay em sẽ ở lại đây chơi chứ.)

12. Future Perfect (Tương lai hoàn thành)
  • Dùng để diễn tả một hành động kéo dài sẽ phải hoàn tất  vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • Để nhận dạng Future Perfect, trong câu thường có các từ và cụm từ sau: By the end of; By the time…
  • Công thức: S + will/shall + have + V3 (V3 – Past Participle động từ nằm ở cột số 3 trong bảng động từ bất qui tắc, nếu là động từ có qui tắc thì chỉ việc thêm “ed” sau động từ đó. Lưu ý với những động từ tận cùng là “y”, ta phải biến thành “i” sau đó thêm “ed”. Ex: study -> studied.
  • Example:
+ I will have finished my Master program by the end of next semester. (Tôi sẽ hoàn tất chương trình cao học vào cuối học kỳ tới.)
+ By the time you study hard, you will have passed the final easily. (Nếu bạn học hành chăm chỉ hơn thì bạn đã thi đậu rồi.)

13. Future Perfect Continuous(Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
  • Dùng để diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm nhất định trong tương lai, hoặc một hành động nào đó xảy ra trong bao lâu cho đến một thời điểm trong tương lai.
  • Để nhận dạng Future Perfect Continuous, trong câu thường có các từ và cụm từ sau: By the time + mệnh đề thời gian ở hiện tại đơn; by + ngày/giờ…
  • Công thức: S + will + have + been + V-ing 
  • Example:
+ I will have been working here for three years by the end of next month. (Tôi đã đang làm việc ở đây được 3 năm tính đến hết tháng sau.)
+ Jane will have been studying for five hours by the time you arrive. (Khi bạn đến thì Jane nó đã đang học bài được 5 tiếng rồi.)
+ She will have been working for 3 hours by seven this morning. (Kể từ 7h sáng nay thì cô ta đã làm việc được 3 tiếng rồi.)

Have a good one!

Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

2 comments:

♥ You are highly recommended to use Google or Facebook accounts to jot a few comments down if you have any further questions or concerns. Don't forget to check on "Notify me" at the bottom-right corner of the comment box to keep tracking your comment replies.
♥ Share to be shared - if you want to share any of your own thoughts to this blog's readers, please don't hesitate to reach me here. Many Thanks!
Have a good one!

Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...